Nghị định số 43/2023/NĐ-CP bao gồm 10 Chương và 70 Điều quy định chi tiết một số điều của Luật Thanh tra, trong đó:
Chương I: Quy định chung
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh, quy định chi tiết các điều sau:
+ Điều 38 về Thanh tra viên;
+ Điều 56 về thanh tra lại;
+ Điều 60 về Đoàn thanh tra;
+ Điều 79 về công khai kết luận thanh tra;
+ Điều 87 về trưng cầu giám định;
+ Điều 90 về yêu cầu tổ chức tín dụng phong tỏa tài khoản của đối tượng thanh tra;
+ Điều 91 về thu hồi tài sản bị chiếm đoạt, chiếm giữ, sử dụng trái pháp luật hoặc bị thất thoát do hành vi trái pháp luật gây ra;
+ Khoản 4 Điều 96 về thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết kiến nghị về nội dung trong kết luận thanh tra và kiến nghị, phản ánh về hoạt động thanh tra;
+ Điều 105 về theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra;
+ Khoản 3 Điều 106 về xử lý vi phạm trong thực hiện kết luận thanh tra.
- Điều 2 quy định về đối tượng áp dụng: Nghị định này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước; cơ quan thực hiện chức năng thanh tra, Thủ trưởng các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra; Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra, Thanh tra viên; cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thanh tra; Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, đơn vị sự nghiệp công lập và người làm công tác thanh tra nội bộ.
Chương II: Thanh tra viên
Chương III: Thanh tra lại
Chương IV: Đoàn thanh tra
Chương V: Giám định, phong tỏa tài sản, thu hồi tài sản bị chiếm đoạt, chiếm giữ, sử dụng trái phép hoặc bị thất thoát trong hoạt động thanh tra.
Chương VI: Công khai kết luận thanh tra, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra.
Chương VII: Giải quyết kiến nghị, phản ánh về hoạt động thanh tra; giải quyết kiến nghị về nội dung trong kết luận thanh tra.
Chương VIII: Xử lý vi phạm trong việc thực hiện kết luận thanh tra
Chương IX: Tổ chức và hoạt động thanh tra nội bộ
Chương X: Điều khoản thi hành