1. Tài sản thẩm định giá:
1.1. Danh mục hàng hóa số 1:
STT
|
DANH MỤC HÀNG HÓA
|
MODEL
|
HÃNG SẢN XUẤT
|
SỐ LƯỢNG (BỘ)
|
1
|
Máy kiểm tra khí thải động cơ xăng và động cơ diesel
|
MGT5/MDO2-LON “Stand-alone”
|
Maha – Đức
|
01
|
1.2. Danh mục hàng hóa số 2:
STT
|
DANH MỤC HÀNG HÓA
|
MODEL
|
HÃNG SẢN XUẤT
|
SỐ LƯỢNG (BỘ)
|
1
|
Máy kiểm tra khí thải động cơ diesel
|
MDO2-LON
|
Maha – Đức
|
01
|
1.3. Danh mục hàng hóa số 3:
STT
|
DANH MỤC HÀNG HÓA
|
MODEL
|
HÃNG SẢN XUẤT
|
SỐ LƯỢNG (BỘ)
|
1
|
Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm cho xe có tải trọng cầu đến 3,5 tấn
|
PMS 101
|
Maha – Đức
|
01
|
2
|
Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm cho xe có tải trọng cầu đến 3,5 tấn
|
LMS 101
|
Maha – Đức
|
01
|
1.4. Danh mục hàng hóa số 4:
STT
|
DANH MỤC HÀNG HÓA
|
MODEL
|
HÃNG SẢN XUẤT
|
SỐ LƯỢNG (BỘ)
|
1
|
Thanh đo lực phanh xe con
|
Mã hàng: 03-02-7821
|
Maha – Đức
|
01
|
2. Về thời điểm thẩm định giá:
Tại Công văn số 5682/PC03-Đ9 ngày 19 tháng 6 năm 2023 nêu trên, Cơ quan Cảnh sát Điều tra - Công an Thành phố, có ý kiến như sau:
“2. Về thời điểm xác định giá trị tài sản: Tài sản định giá nêu trên có giá trị là bao nhiêu tại thời điểm các Trung tâm đăng kiểm ký hợp đồng, theo giá đồng Việt Nam, thiết bị mới 100%, chưa qua sử dụng.”
- Tài sản cần định giá tại mục 1.1: thời điểm ngày 31/3/2006.
- Tài sản cần định giá tại mục 1.2: thời điểm ngày 14/7/2006.
- Tài sản cần định giá tại mục 1.3: thời điểm ngày 22/6/2011.
- Tài sản cần định giá tại mục 1.4: thời điểm ngày 18/11/2015.