>> Danh mục Thủ tục hành chính tiếp nhận tại Sở Tài chính
Thủ tục đăng ký giá
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Sở Tài chính (địa chỉ: số 142 Nguyễn Thị Minh Khai, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh), vào các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ), theo một trong các phương thức sau:
+ Nộp trực tiếp;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Gửi qua thư điện tử hoặc gửi qua fax và gọi điện thoại thông báo cho Sở Tài chính. Đồng thời, gửi 02 bản qua đường bưu điện cho Sở Tài chính.
- Bước 2: Sở Tài chính kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
* Đối với hồ sơ gửi trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: cán bộ tiếp nhận hồ sơ đóng dấu công văn đến có ghi ngày tháng năm vào hồ sơ và trả ngay 01 bản cho tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ và chưa hợp lệ: cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi rõ lý do trả lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp.
* Đối với Hồ sơ gửi qua đường công văn, fax, thư điện tử:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: cán bộ tiếp nhận hồ sơ đóng dấu công văn đến có ghi ngày tháng năm vào hồ sơ và chuyển ngay theo đường bưu điện 01 bản cho tổ chức, cá nhân;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ và chưa hợp lệ: tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài chính thông báo qua đường công văn, fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp bổ sung thành phần, số lượng hồ sơ.
- Bước 3:
+ Sở Tài chính rà soát nội dung của hồ sơ về: ngày thực hiện mức giá đăng ký, bảng đăng ký mức giá cụ thể, các khoản mục chi phí cấu thành giá, phần giải trình lý do điều chỉnh giá, kiểm tra tính hợp lý của các yếu tố hình thành giá;
+ Trường hợp tại phần giải trình lý do điều chỉnh giá, tổ chức, cá nhân đưa ra các lý do không phù hợp, không liên quan đến việc tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thì tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ Sở Tài chính thông báo bằng văn bản qua đường công văn hoặc fax hoặc thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân không được áp dụng mức giá đăng ký. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện yêu cầu này hoặc phải thực hiện lại nghĩa vụ đăng ký giá theo đúng quy định;
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký giá có nội dung chưa rõ hoặc cần phải giải trình về các yếu tố hình thành giá tăng hoặc giảm làm cho mức giá đăng ký tăng hoặc giảm (trừ trường hợp tại phần giải trình lý do điều chỉnh giá, tổ chức, cá nhân đưa ra các lý do không phù hợp, không liên quan đến việc tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ) thì tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá Sở Tài chính thông báo bằng văn bản qua đường công văn hoặc fax hoặc thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình về các nội dung của hồ sơ đăng ký giá chưa đáp ứng yêu cầu, lý do điều chỉnh giá chưa rõ ràng, nội dung phải thực hiện lại và thông báo thời hạn gửi bản giải trình cho Sở Tài chính. Bản giải trình được nộp theo quy trình tiếp nhận tại Bước 1.
- Thời hạn để tổ chức, cá nhân giải trình và gửi văn bản giải trình đến Sở Tài chính tối đa không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày Sở Tài chính thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình cho đến ngày Sở Tài chính nhận văn bản giải trình của tổ chức, cá nhân tính theo dấu công văn đến của Sở Tài chính hoặc ngày gửi ghi trong thư điện tử của tổ chức, cá nhân;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Tài chính tiếp nhận văn bản giải trình, nếu Sở Tài chính không có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình lại thì tổ chức, cá nhân điều chỉnh giá theo mức giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất trong văn bản giải trình (nếu có);
- Trường hợp tổ chức, cá nhân giải trình chưa đúng với yêu cầu của Sở Tài chính, tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản giải trình, Sở Tài chính có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình lại. Việc giải trình lại thực hiện theo quy trình của giải trình lần đầu;
- Sau 03 (ba) lần giải trình nhưng tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng yêu cầu, Sở Tài chính có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo mức giá trước khi thực hiện đăng ký giá.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp;
- Gửi qua đường bưu điện;
- Gửi qua fax hoặc thư điện tử.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Biểu mẫu đăng ký giá thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư 56/2014/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 233/2016/TT-BTC, gồm:
Công văn gửi Biểu mẫu đăng ký giá;
Bảng đăng ký mức giá bán cụ thể;
Thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá đối với mặt hàng xuất khẩu;
Thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá đối với mặt hàng sản xuất trong nước.
+ 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải giải trình).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Lưu hồ sơ hoặc văn bản trả lời trong trường hợp Biểu mẫu đăng ký giá có nội dung chưa rõ hoặc cần phải giải trình về các yếu tố hình thành giá tăng hoặc giảm.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Biểu mẫu đăng ký giá thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư 56/2014/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 233/2016/TT-BTC (gồm: Công văn gửi Biểu mẫu đăng ký giá; Bảng đăng ký mức giá bán cụ thể; Thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá đối với mặt hàng xuất khẩu;Thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá đối với mặt hàng sản xuất trong nước).
9. Phí, lệ phí: Không.
10. Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khi hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật Giá có biến động bất thường;
- Khi mặt bằng giá biến động ảnh hưởng đến ổn định kinh tế - xã hội.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giá số 11/2012/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 6 năm 2012, có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 01 năm 2013;
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá, có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 01 năm 2014;
- Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá, có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 01 năm 2017;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá, có hiệu lực thi hành ngày 14 tháng 06 năm 2014;
- Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá, có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 01 năm 2017.
12. Tải biểu mẫu: