SỐ LƯỢT TRUY CẬP

2
3
8
2
2
3
4
8

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN HAI ( CẤP TỈNH)

1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tiếp nhận đơn

 Nếu khiếu nại lần hai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh, Giám đốc Sở theo Điều 20, 21 Luật khiếu nại thì người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan.

- Bước 2: Thụ lý đơn

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, người có thẩm quyền thụ lý đơn để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu biết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại và nêu rõ lý do.

- Bước 3: Xác minh vụ việc khiếu nại.

Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, người có thẩm quyền căn cứ vào vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại. Việc xác minh thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 29 Luật khiếu nại, Mục 2, chương II của Thông tư số  07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.

- Bước 4: Tổ chức đối thoại

Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, người có thẩm quyền tiến hành đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.

Khi đối thoại, đại diện cơ quan thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.

Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.

- Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại và công bố quyết định giải quyết

Chủ tịch tỉnh, giám đốc Sở ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản. Nội dung Quyết định giải quyết khiếu nại có các nội dung: Ngày, tháng, năm ra quyết định; Tên, địa chỉ của người khiếu nại, người bị khiếu nại; Nội dung khiếu nại; Kết quả giải quyết khiếu nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu; Kết quả xác minh nội dung khiếu nại; Kết quả đối thoại; Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại; Kết luận nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ. Trường hợp khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì yêu cầu người có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại. Trường hợp kết luận nội dung khiếu nại là sai toàn bộ thì yêu cầu người khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan thực hiện nghiêm chỉnh quyết định hành chính, hành vi hành chính; Việc bồi thường cho người bị thiệt hại (nếu có); Quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án.

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại lần 2, người có thẩm quyền giải quyết phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến. Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở công khai quyết định giải quyết khiếu nại theo một trong các hình thức sau đây: Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác; Niêm yết tại trụ sở cơ quan; Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.

2. Cách thức thực hiện:

Công dân, tổ chức gửi đơn  trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Theo quy định tại Điều 43, Luật khiếu nại:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;

+ Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu

+ Các tài liệu khác có liên quan.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4. Thời hạn giải quyết:

Theo Điều 37, Luật khiếu nại:

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày,  kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

 Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

Tại Thanh tra Thành phố

Đối với thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai thuộc thẩm quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

- Thời gian giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết (đối với vụ việc bình thường), trong đó:

+ Thời gian giải quyết tại Thanh tra Thành phố là 40 ngày tại bước xác minh vụ việc khiếu nại, tổ chức đối thoại.

+ Thời gian giải quyết tại Ủy ban nhân dân thành phố và Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố là 05 ngày tại bước ra quyết định giải quyết khiếu nại

- Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết, trong đó:

+ Thời gian giải quyết tại Thanh tra Thành phố là 55 ngày tại bước xác minh vụ việc khiếu nại, tổ chức đối thoại.

+ Thời gian giải quyết tại Ủy ban nhân dân thành phố và Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố là 05 ngày tại bước ra quyết định giải quyết khiếu nại.

- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết, trong đó:

+ Thời gian giải quyết tại Thanh tra Thành phố là 55 ngày tại bước xác minh vụ việc khiếu nại, tổ chức đối thoại.

+ Thời gian giải quyết tại Ủy ban nhân dân thành phố và Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố là 05 ngày tại bước ra quyết định giải quyết khiếu nại.

- Đối với vụ việc phức tạp, ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết, trong đó:

+ Thời gian giải quyết tại Thanh tra Thành phố là 65 ngày tại bước xác minh vụ việc khiếu nại, tổ chức đối thoại.

+ Thời gian giải quyết tại Ủy ban nhân dân thành phố và Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố là 05 ngày tại bước ra quyết định giải quyết khiếu nại.

5. Đối tượng thực hiện TTHC:

- Cá nhân

- Tổ chức

6. Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Giám đốc Sở

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:  Thanh tra tỉnh, Thanh tra Sở, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Sở.

- Địa điểm thực hiện:

+ Đối với thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai thuộc thẩm quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: tại Trụ sở cơ quan các sở và cấp tương đương, Thanh tra Thành phố (tùy thuộc lĩnh vực phụ trách, Giám đốc Sở, Chánh Thanh tra Thành phố có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị).

+ Đối với thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai thuộc thẩm quyền Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố: trụ sở các sở, ban, ngành tùy thuộc lĩnh vực chuyên môn phụ trách.

7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:

Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.

8. Lệ phí (nếu có): không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Việc khiếu nại đã có quyết định giải quyết lần đầu;

- Việc khiếu nại không thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Điều 11 Luật khiếu nại.

11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Khiếu nại 2011

- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.

- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.

- Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ

- Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy trình giải quyết khiếu nại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

- Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định hoặc có ý kiến của Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố./.

Tìm kiếm